MySQL là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu mã nguồn mở phổ biến được sử dụng để lưu trữ và quản lý dữ liệu. Với kiến trúc phân tán và linh hoạt, MySQL hỗ trợ nhiều ngôn ngữ lập trình như PHP, Java, C++, Python và nhiều hơn nữa. Điều này làm cho MySQL trở thành một lựa chọn lý tưởng cho các ứng dụng web và dự án phần mềm.
MySQLcòn cung cấp nhiều tính năng mạnh mẽ như khả năng xử lý truy vấn phức tạp, hỗ trợ giao dịch, bảo mật dữ liệu và sao lưu dự phòng. Ngoài ra, MySQL còn hỗ trợ các công cụ quản trị dữ liệu như phpMyAdmin để dễ dàng quản lý và tương tác với cơ sở dữ liệu. Với hiệu suất cao và khả năng mở rộng linh hoạt, MySQL đã trở thành một trong những hệ quản trị cơ sở dữ liệu phổ biến nhất trên thế giới.
1. Cập nhật hệ thống
Trước khi cài đặt, hãy update và upgrade hệ thống
apt update -y
apt upgrade -y
2. Cài đặt MySQL
Tải và thêm MySQL Apt Repository để có thể cài đặt các gói cần thiết
apt install -y lsb-release gnupg wget
wget https://dev.mysql.com/get/mysql-apt-config_0.8.29-1_all.deb
dpkg -i mysql-apt-config_0.8.29-1_all.deb
Một cửa sổ bật lên hiển thị sau khi bạn chạy lệnh trên. Chọn MySQL Server & Cluster và nhấn Enter
Trong trường hợp này, MySQL-8.0 là phiên bản máy chủ có sẵn. Chọn MySQL-8.0 và nhấp Enter.
Bây giờ, hãy nhấp vào OK trên màn hình của bạn để hoàn tất cấu hình.
Tiếp theo, hãy chạy các lệnh sau để cài đặt MySQL 8.0
apt update -y
apt install mysql-server mysql-client
Nhập mật khẩu root cho MySQL
Trong cửa sổ này, chọn Use Strong Password Encryption và nhấp vào OK để hoàn tất quá trình cài đặt MySQL 8.0 trên Debian 12
Khởi động service MySQL Server và kiểm tra trạng thái
systemctl enable --now mysql
systemctl start mysql
systemctl status mysql
[root@ns1-prodns]# systemctl status mysql
● mysql.service - MySQL Community Server
Loaded: loaded (/lib/systemd/system/mysql.service; enabled; preset: enabled)
Active: active (running) since Mon 2024-02-19 13:39:22 +07; 3min 25s ago
Docs: man:mysqld(8)
http://dev.mysql.com/doc/refman/en/using-systemd.html
Main PID: 58746 (mysqld)
Status: "Server is operational"
Tasks: 39 (limit: 4644)
Memory: 372.6M
CPU: 3.958s
CGroup: /system.slice/mysql.service
└─58746 /usr/sbin/mysqld
Feb 19 13:39:20 ns1-prodns systemd[1]: Starting mysql.service - MySQL Community Server...
Feb 19 13:39:22 ns1-prodns systemd[1]: Started mysql.service - MySQL Community Server.
3. Cấu hình bảo mật cho Mysql
Thực hiện thêm các bước sau để phòng ngừa,nâng cao bảo mật cho MySQL server, ngăn chặn mọi nổ lực truy cập trái phép vào cơ sở dữ liệu
mysql_secure_installation
Press y|Y for Yes, any other key for No: y
Please enter 0 = LOW, 1 = MEDIUM and 2 = STRONG: 2
Change the password for root ? ((Press y|Y for Yes, any other key for No) : n
Remove anonymous users? (Press y|Y for Yes, any other key for No) : y
Disallow root login remotely? (Press y|Y for Yes, any other key for No) : y
Remove test database and access to it? (Press y|Y for Yes, any other key for No) : y
Reload privilege tables now? (Press y|Y for Yes, any other key for No) : y
Bây giờ hãy đăng nhập và kiểm tra thử MySQL và Show Status;
mysql> STATUS;
--------------
mysql Ver 8.0.35 for Linux on x86_64 (MySQL Community Server - GPL)
Connection id: 3462
Current database:
Current user: root@localhost
SSL: Not in use
Current pager: stdout
Using outfile: ''
Using delimiter: ;
Server version: 8.0.35 MySQL Community Server - GPL
Protocol version: 10
Connection: Localhost via UNIX socket
Server characterset: utf8mb4
Db characterset: utf8mb4
Client characterset: utf8mb4
Conn. characterset: utf8mb4
UNIX socket: /var/run/mysqld/mysqld.sock
Binary data as: Hexadecimal
Uptime: 0 days 0 hours 5 min 0 sec
Như vậy chỉ với vài bước đơn giản đã cài đặt được MySQL 8.0 trên Debian 12. Chúc các bạn thực hiện thành công.